So với khách sạn có thiết kế kiến trúc nhỏ như khách sạn 2 sao, thì việc xây dựng một khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao có phần khó hơn đang kể. Là một chủ đầu tư, bạn cần lựa chọn cho mình một đối tác tư vấn những thông tin chính xác và thiết kế uy tín. Đồng thời phải hiểu về các tiêu chí đánh giá khách sạn, nếu vận dụng các tiêu chí này một cách hợp lý để có được mẫu thiết kế khách sạn 3 sao sang trọng, đẳng cấp chinh phục mọi ánh nhìn từ phía du khách, mang về nhiều lợi ích kinh tế cho chủ đầu tư.
Qua đó để đảm bảo những tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao là một công việc rất khó khăn và chịu ảnh hưởng của nhiều tiêu chí đánh giá. Kiến trúc xây dựng phải đẹp cũng như vật liệu xây dựng tốt và nội ngoại thất được thiết kế sang trọng, tổng thể cảnh quan được sắp xếp hợp lý chính là một trong những tiêu chí để đánh giá khách sạn 3 sao. Rất nhiều các chủ đầu tư đã chi một khoản chi phí không hề nhỏ cho thiết kế kiến trúc nội thất khách sạn, không chỉ để đạt tiêu chuẩn của một khách sạn 3 sao mà còn tạo nên phong cách thiết kế độc đáo, riêng biệt, giúp thu hút khách hàng đến với khách sạn của mình nhiều hơn. Tuy nhiên, việc này cần sự đầu tư nghiên cứu kỹ lưỡng các văn bản nhà nước, các quy định về tiêu chuẩn khách sạn 3 sao để có sự chuẩn bị tốt nhất và cách triển khai khoa học nhất.
Trong bài viết này Cty xây dựng SATECCONS sẽ nói về tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao, Những chia sẻ khác về kinh nghiệm xây dựng, cũng như thiết kế bản vẽ mẫu chúng tôi sẽ chia sẻ ở bài viết sau.
1. Vị trí, kiến trúc phải đạt tiêu chuẩn
1.1. Vị trí
- Vị trí rất thuận lợi, dễ tiếp cận
- Môi trường cảnh quan đẹp
1.2. Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện
- Thiết kế kiến trúc đẹp.
- Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng
- Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng
- Khu vực buồng ngủ cách âm tốt
- Có mái che trước sảnh đón tiếp (áp dụng đối với khách sạn)
- Vật liệu xây dựng chất lượng tốt
- Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên
1.3. Quy mô buồng ngủ
- Khách sạn: 50
- Khách sạn nghỉ dưỡng: 40
- Khách sạn nổi: 30
- Khách sạn bên đường: 30
1.4. Nơi để xe và giao thông nội bộ
- Nơi để xe
- Khách sạn: Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m
- – Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 5% số buồng ngủ
- Khách sạn nghỉ dưỡng: Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 50 % số buồng ngủ
- Khách sạn bên đường – Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100 % số buồng ngủ
- Tiêu chí chung cho nơi để xe – Nơi để xe thuận tiện, an toàn, thông gió tốt (không áp dụng với khách sạn nổi)
- Giao thông nội bộ
- Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt
1.5. Khu vực sảnh đón tiếp
- Có sảnh đón tiếp: Diện tích 35 m2(không áp dụng đối với khách sạn nổi)
- Diện tích 10 m2(áp dụng đối với khách sạn nổi)
- Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng
- Khu vực hút thuốc riêng
1.6. Không gian xanh
- Cây xanh ở các khu vực công cộng
- Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)
1.7. Diện tích buồng ngủ (gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh, không áp dụng với khách sạn nổi)
- Buồng một giường đơn 18 m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn22 m2
1.8. Nhà hàng, Bar
- 01 nhà hàng có quầy bar.
- Số ghế nhà hàng bằng 60 % số giường
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)
- Khu vực hút thuốc riêng
1.9. Khu vực bếp
- Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng
- Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến
- Thông gió tốt
- Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại
- Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch
- Trần bếpthuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn
- Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.
- Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội (nóng, lạnh) được tách riêng
- Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh
- Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp)
1.10. Kho
- Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm
- Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng
1.11. Phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp (Áp dụng với khách sạn)
- 01 phòng họp 30 ghế
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với phòng họp tách rời sảnh đón tiếp)
1.12. Khu vực dành cho cán bộ, nhân viên
- Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng
- Phòng trực buồng
- Phòng thay quần áo
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng
1.13. Hành lang
- Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm
2. Tiêu chuẩn trang thiết bị, tiện nghi
2.1. Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí
- Chất lượng tốt
- Bài trí hợp lý
- Màu sắc hài hòa
- Hoạt động tốt
- Đồng bộ
2.2. Trang thiết bị nội thất
- Sảnh đón tiếp
- Quầy lễ tân
- Internet không dây (wifi)
- Điện thoại
- Máy vi tính
- Bàn ghế tiếp khách
- Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng
- Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
- Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách
- Xe đẩy cho người khuyết tật
- Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng
- Bồn cầu
- Vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam)
- Giấy vệ sinh
- Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng
- Móc treo hoặc chỗ để túi
- Thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Giấy hoặc khăn lau tay
- Máy sấy tay
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
- Buồng ngủ
- Giường đơn 1 m x 2 m
- Giường đôi 1,6 m x 2 m
- Chăn có vỏ bọc
- Đệm dày 20 cm, có ga bọc
- Gối có vỏ bọc
- Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường)
- Đèn đầu giường cho mỗi khách
- Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường
- Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo
- Điện thoại
- Bàn chải quần áo
- Đường truyền internet không dây (wifi) tốc độ cao
- Đường truyền internet qua cáp tốc độ cao (internet cable)
- Bàn làm việc cho 50 % số buồng ngủ (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
- Đèn bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
- Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng)
- Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình)
- Gương soi
- Rèm cửa sổ đủ chắn sáng
- Đèn đủ chiếu sáng
- Bàn ghế uống nước
- Cốc uống nước
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
- Sọt đựng rác
- Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector)
- Điều hòa không khí
- Tủ lạnh hoặc minibar
- Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ
- Tivi
- Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi
- Ổ cắm điện an toàn
- Ấm đun nước siêu tốc
- Giá để hành lý
- Giấy hoặc hộp mút lau giầy
- Dép đi trong phòng
- Tranh ảnh
- Két an toàn cho 30 % số buồng ngủ
- Túi kim chỉ
- Máy sấy tóc
- Thảm trải buồng ngủ hoặc sàn gỗ (áp dụng đối với khách sạn)
- Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
- Mắt nhìn gắn trên cửa
- Chuông gọi cửa
- Chốt an toàn
- Phòng vệ sinh trong buồng ngủ
- Tường bằng vật liệu không thấm nước
- Sàn lát bằng vật liệu chống trơn
- Ổ cắm điện an toàn
- Chậu rửa mặt
- Bệ đặt chậu rửa mặt
- Gương soi
- Đèn trên gương soi
- Đèn trần
- Vòi nước
- Nước nóng
- Vòi tắm hoa sen
- Móc treo quần áo
- Giá để khăn các loại
- Bồn cầu
- Vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Giấy vệ sinh
- Thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Vật dụng cho một khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm
- Khăn chùi chân
- Điện thoại nối với buồng ngủ
- 80 % số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
- Phòng họp, hội thảo, hội nghị (áp dụng đối với khách sạn)
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại
- Máy chiếu, màn chiếu
- Trang thiết bị phục vụ họp
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.
- Điều hòa không khí
- Hệ thống thông gió tốt
- Hệ thống camera trong phòng họp
- Thảm trải phòng họp
- Nhà hàng, Bar, Bếp
- Bàn ghế
- Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống
- Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước
- Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống
- Trang thiết bị phục vụ ăn tự chọn
- Trang thiết bị phục vụ ăn tại buồng ngủ
- Bồn rửa dụng cụ ăn uống
- Bồn rửa cho sơ chế, chế biến riêng
- Hệ thống thoát nước chìm
- Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh
- Thùng rác có nắp
- Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt
- Thông gió tốt
- Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm
- Thiết bị chắn lọc rác, mỡ
- Hệ thống hút mùi hoạt động tốt
- Điều hòa không khí cho nhà hàng
- Giặt là
- Bàn là, cầu là
- Máy giặt
- Máy sấy
2.3. Hành lang, cầu thang
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm
- Đèn báo thoát hiểm ở hành lang
- Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng…)
- Cửa thoát hiểm chống cháy
2.4. Thông gió, điều hòa không khí ở các khu vực
- Đảm bảo thông thoáng.
- Hệ thống thông gió hoạt động tốt
- Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ
- Thông gió tự nhiên
2.5. Hệ thống lọc nước
2.6. Thang máy (Không áp dụng đối với khách sạn nổi)
Từ ba tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt)
3. Tiêu chuẩn dịch vụ và mức độ phục vụ
3.1. Chất lượng phục vụ
- Có quy trình phục vụ khách của khách sạn
- Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ
- Tay nghề kỹ thuật cao
- Thái độ thân thiện
- Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo
3.2. Phục vụ buồng
- Nhân viên trực buồng 24/24h
- Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần
- Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng
- Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.
- Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh)
- Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí
3.3. Phục vụ ăn uống
- Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h (khách sạn nghỉ dưỡng: từ 6h đến 24h)
- Phục vụ ăn sáng
- Phục vụ ăn trưa, ăn tối
- Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến
- Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt
- Phục vụ ăn sáng tự chọn.
- Phục vụ tiệc
- Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ
3.4. Dịch vụ khác
- Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h
- Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân
- Giữ hành lý cho khách
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác
- Điện thoại
- Đánh thức khách
- Chuyển hành lý cho khách
- Dịch vụ y tế
- Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng
- Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước)
- Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)
- Dịch vụ văn phòng
- Dịch vụ bán hàng (Quầy lưu niệm, tạp hóa)
- Thu đổi ngoại tệ
- Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan
- Phục vụ họp
- Dịch vụ giải trí
- Giặt là
- Giặt khô, là hơi
4. Tiêu chuẩn người quản lý và nhân viên phục vụ
4.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ
Ngươi quản lý
- Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành du lịch, nếu tốt nghiệp cao đẳng ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch
- 02 năm kinh nghiệm trong nghề
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3KNLNNVN
Trưởng các bộ phận
- Tốt nghiệp trung cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp) hoặc chứng chỉ nghề quốc gia
- 02 năm kinh nghiệm trong nghề
- Sử dụng tốt tin học văn phòng
Trưởng nhà hàng & Trưởng lễ tân:
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3
Nhân viên phục vụ
- 50 % có chứng chỉ nghề
- 50 % qua lớp tập huấn nghiệp vụ
Nhân viên nhà hàng
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2KNLNNVN
- Nhân viên trực tiếp phục vụ khách
Nhân viên lễ tân
- Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3KNLNNVN
- Sử dụng tốt tin học văn phòng
4.2. Trang phục
- Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo
- Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc
- Màu sắc hài hoà, thuận tiện
5. Bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
5.1 Bảo vệ môi trường
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường
- Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
- Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn
- Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi
- Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn
- Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
- Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh
- Bố trí cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường
- Sử dụng các vật liệu, sản phẩm, trang thiết bị thân thiện với môi trường
- Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả
- Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực
5.2. Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
5.3. An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
- Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ
- Hệ thống camera khu vực công cộng (hành lang buồng ngủ, sảnh lễ tân, nhà hàng…)